Sắc ký lỏng hiệu năng cao là gì? Các công bố khoa học về Sắc ký lỏng hiệu năng cao
Sắc ký lỏng hiệu năng cao là một phương pháp phân tích và cô đặc mẫu trong hóa học và khoa học môi trường. Sắc ký lỏng (Liquid Chromatography - LC) là một phươn...
Sắc ký lỏng hiệu năng cao là một phương pháp phân tích và cô đặc mẫu trong hóa học và khoa học môi trường. Sắc ký lỏng (Liquid Chromatography - LC) là một phương pháp phân tích được sử dụng rộng rãi để tách và phân tích các chất trong một mẫu. Hiệu năng cao (High Performance) được áp dụng để chỉ các cột sắc ký có hiệu suất tách cao, đáp ứng được những yêu cầu phân tích chính xác và nhạy bén. Sắc ký lỏng hiệu năng cao thường sử dụng cột mật độ mạng cao (high packing density), hạt sắc ký nhỏ (small particle size), và áp suất cao để tăng hiệu suất tách chất trong mẫu. Sắc ký lỏng hiệu năng cao được áp dụng trong nhiều lĩnh vực như sinh hóa, dược phẩm, môi trường và thực phẩm để phân tích và kiểm tra chất lượng các chất trong mẫu.
Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) sử dụng nguyên lý tách chất dựa trên sự tương tác giữa các pha tĩnh và di động. Pha tĩnh thường là một cột sắc ký có bề mặt bên trong được phủ bởi một lớp pha tĩnh. Pha di động thường là dung môi hoặc hỗn hợp dung môi, được bơm thông qua cột để di chuyển các chất qua cột và tách chúng dựa trên các tương tác tương ứng.
Các yếu tố quan trọng trong sắc ký lỏng hiệu năng cao gồm:
1. Cột sắc ký: Đây là vị trí chính để xảy ra quá trình tách chất. Các loại cột sắc ký có thể khác nhau như cột thuỷ tinh, cột kim loại hoặc cột silica độc lập. Cột còn có các thông số quan trọng như kích thước hạt, kích thước mắt cỡ hạt, và loại mật độ mạng.
2. Pha tĩnh: Đây là một phần của cột sắc ký, pha tĩnh gồm chất hòa tan trong một dung môi để tạo ra lớp mỏng trên bề mặt cột. Pha tĩnh có thể có tính chất tương tác như thụ động, tác động chảy, thụ động hút hoặc trực tiếp hút.
3. Pha di động: Đây là dung môi hoặc hỗn hợp dung môi được bơm thông qua cột để di chuyển các chất qua hệ thống. Pha di động phụ thuộc vào cột sắc ký và pha tĩnh được sử dụng.
4. Pha tiền diện: Đây là làngthời gian từ khi mẫu được tiêm vào hệ thống đến khi nó xuất hiện ở đầu dò.
5. Đầu dò: Đầu dò sử dụng để phát hiện các chất cùng với sự đo mức độ phân cực hoặc không phân cực. Các loại đầu dò phổ biến bao gồm đầu dò UV-Vis, đầu dò fluorescence, và đầu dò điện hóa.
6. Cột nhiệt độ: Sắc ký lỏng hiệu năng cao có thể được thực hiện ở nhiều nhiệt độ khác nhau để điều chỉnh sự tương tác giữa các pha và tăng hiệu suất tách chất.
Với các yếu tố này, sắc ký lỏng hiệu năng cao cung cấp khả năng phân tích chính xác và nhạy bén cho nhiều ứng dụng khác nhau như phân tích chất lượng nước, kiểm tra chất lượng thực phẩm, xác định thành phần dược phẩm, và nghiên cứu sinh học.
Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề sắc ký lỏng hiệu năng cao:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 10